- ĐẶC TRƯNG KỸ THUẬT
Vữa rót Exgrout là hỗn hợp khô dạng bột có các chỉ tiêu kỹ thuật theo mác khác nhau (phân chia theo cường độ chịu nén ở tuổi 28 ngày từ Exgrout – 40 đến Exgrout – 80) được trình bày trong bảng 1.
Tỷ lệ tạo hỗn hợp vữa: 0,45 – 0,57 lít/kg
Bảng 1: Yêu cầu kỹ thuật của vữa chèn không co Exgrout.
TT | Tên chỉ tiêu | Mức | ||||
Exgrout-40 | Exgrout-50 | Exgrout-60 | Exgrout-70 | Exgrout-80 | ||
1 | Tỷ lệ nước, %, theo khối lượng | 14 ¸ 18 | ||||
2 | Độ chảy, mm, không nhỏ hơn | 220 | ||||
3 | Cường độ nén, MPa, không nhỏ hơn – Tuổi 01 ngày – Tuổi 03 ngày – Tuổi 07 ngày – Tuổi 28 ngày | 10 20 30 40 | 12 25 37 50 | 15 30 45 60 | 18 35 53 70 | 20 40 60 80 |
4 | Độ giãn nở dài, mm/m, không nhỏ hơn | 0,003 |
- LĨNH VỰC SỬ DỤNG
Vữa chèn không co được sử dụng để chèn các mối nối, khe co giản, định vị bu lông neo, bệ đường ray, chân cột, móng, bệ máy …
- CÁCH DÙNG
– Lượng dùng được tính dựa trên khối lượng thể tích vữa cần để đổ chèn đầy nơi cần chèn, theo tỷ lệ như đã nêu ở trên (1 kg vữa tương đương với 0,45 – 0,57 lít vữa).
– Tỷ lệ nước so với hỗn hợp vữa theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao cho từng loại.
– Thời gian trộn: Trộn cho đến khi tạo thành hỗn hợp vữa đồng nhất, thử rót một ít vữa vào phần còn lại và quan sát thấy nó tự san làm đồng nhất là đạt yêu cầu. Hỗn hợp vữa đã trộn xong cần dùng ngay.
– Có thể trộn bằng máy trộn vữa thông thường (3¸4 phút) hoặc trộn thủ công (4¸5 phút). Nếu trộn thủ công nên trộn từng ít một, lúc mới cho nước vào thường khó trộn, nên phải trộn lâu và cần chú ý đảm bảo tỷ lệ nước theo yêu cầu.