1. Mô tả sản phẩm
Là sản phẩm dạng bột, màu xám xi măng. Sản phẩm được sản xuất từ các nguyên liệu chính là xi măng, phụ gia polyme, các chất độn hoạt tính, các loại phụ gia giảm nước, tăng cường độ, phụ gia chống co và một số loại phụ gia đặc biệt khác.
Đóng gói trong bao kỵ nước, khối lượng mỗi bao 25 hoặc 50 kg.
2. Các đặc tính kỹ thuật chủ yếu
– Dễ sử dụng, chỉ cần trộn với nước theo đúng chỉ dẫn.
– Có độ chảy xoè cao, tự chảy điền đầy, không tách nước, không co sau khi đông cứng.
– Có cường độ tuổi sớm cao, cường độ cuối cao.
– Bám dính tuyệt vời với nền vữa và bê tông.
– Sàn nhà được phủ bằng vữa KANA-SLM có tính thẩm mỹ cao, độ chịu mài mòn tốt.
– Các tính năng chủ yếu được ghi trong bảng:
Tên chỉ tiêu | Dơn vị | Mác | Phương pháp thử |
1. Tỷ lệ nước | % | 22 ¸ 25 | Ống đong |
2.Độ chảy xòe | mm | >270 | BS 890 |
3. Cường độ nén 1 ngày 7 ngày 28 ngày | MPa | >20 > 30 > 40 | TCVN 3121:2003 |
4. Cường độ chịu uốn 1 ngày 7 ngày 28 ngày | MPa | >4,0 > 7,0 >10,0 | TCVN 3121:2003 |
5. Cường độ bám dính sau 28 ngày | MPa | > 10,0 | ASTM C882 |
6. Thời hạn sử dụng | Tối thiểu 06 tháng nếu lưu giữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở |
3. Lĩnh vực sử dụng
Phủ sàn nhà dân dụng và công nghiệp.
4. Cách dùng
– Lượng dùng: 4,0 kg /1m2 /2 mm chiều dày. Chiều dày lớp vữa khuyến cáo: 2 -6 mm.
– Vừa cho từ từ bột vào lượng nước đã tính sẵn theo lượng bột cần dùng vừa khuấy trộn đều (nếu trộn bằng tay); hoặc cho nước, bột đã tính vào máy trộn rồi trộn đều (nếu trộn bằng máy) trong vòng 57 phút. Có thể dùng máy trộn vữa loại cưỡng bức.
– Vệ sinh bề mặt, loại bỏ bụi, dầu mỡ (nếu có), làm ẩm bề mặt trước khi thi công vữa. Vữa cần được đổ liên tục cho đến khi phủ kín diện tích sàn.
– Vữa đã trộn nên được sử dụng ngay trong vòng 30 phút.
5. An toàn khi sử dụng
– Đeo khẩu trang, găng tay, kính bảo hộ khi sử dụng loại bột này. Do sản phẩm gốc xi măng nên có tính kiềm , nếu dính vào da cần rửa sạch ngay bằng nước.
– Các dụng cụ dùng xong phải rửa sạch ngay bằng nước.