CAMPUS GROUT là loại vữa rót trộn sẵn gốc xi măng, có khả năng tự chảy, tự san bằng, không co ngót và cường độ chịu nén rất cao. Sản phẩm được thiết kế có các tính năng vượt trội, rất thích hợp sử dụng cho các công trình giao thông, thuỷ lợi, dân dụng và công nghiệp có yêu cầu kỹ thuật cao. ỨNG DỤNG– Bệ móng máy, bệ đường ray; – Bệ chân cột thép, định vị bu lông;- Khe co giãn của các công trình cầu – Các lỗ hổng xuyên sàn, xuyên vách bê tông;- Sửa chữa các khuyết tật của KCBT; – Mạch ngừng thi công, mối nối các cấu kiện bê tông lắp ghép.
Độ chảy xoè sau khi trộn | ≥ 22 cm | ASTM C230 | |
Độ tách nước | 0.0 % | ASTM C940 | |
Thời gian ninh kết | Bắt đầu | ≥ 3 giờ | ASTM C403 |
Cường độ chịu nén | 3 ngày tuổi | ≥ 40 MPa | ASTM C109 |
Kết thúc | ≤ 12 giờ | ASTM C403 | |
7 ngày tuổi | ≥ 50 MPa | ASTM C109 | |
28 ngày tuổi | ≥ 60 MPa | ASTM C109 | |
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT | GIÁ TRỊ | PP THỬ |
Dạng bột | Màu xám | 25kg/bao |
TRẠNG THÁI | MÀU SẮC | ĐÓNG GÓI |
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT THI CÔNG– Thi công hỗn hợp vữa ngay sau khi trộn, thời gian thi công tối ưu trong vòng 30 phút kể từ lúc khuấy trộn xong;- Thi công vữa bằng máy bơm chuyên dụng hoặc rót tự do, đảm bảo giữ dòng chảy của vữa được duy trì liên tục;- Chiều dày thi công 1 lớp vữa tối đa là 100 mm. Trong trường hợp thi công với độ dày lớn hơn 100 mm, cần phảitiến hành thi công theo từng lớp;- Để giảm lượng nhiệt thuỷ hoá ban đầu, có thể sử dụng nước lạnh để trộn vữa hoặc sử dụng đá mi có kích thướchạt từ 1.7 – 5.0 mm để trộn thêm vào hỗn hợp vữa tươi. Đá mi sử dụng cần được rửa sạch, để ráo nước và cho vàothùng trộn khi hỗn hợp vữa đã được trộn đồng nhất. Hàm lượng đá mi sử dụng từ 50 – 100% so với khối lượng vữakhô. Việc cho thêm cốt liệu vào hỗn hợp vữa sẽ làm thay đổi các thông số kỹ thuật ban đầu của sản phẩm.Ghi chú:Các chỉ tiêu kỹ thuật được thí nghiệm trong điều kiện tiêu chuẩn, nhiệt độ môi trường 25℃ , độ ẩm không khí 50%. HẠN SỬ DỤNG: 12 tháng kể từ ngày sản xuất